Đường dây nóng cứu hộ, cứu nạn: 02437.333.664 - 02437.349.821 - 069.696.348 - Fax:02437.333.845

Thống kê truy cập Online: 125 Tổng số truy cập: 7,559,023

< 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 >

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Vụ Quản lý đê điều là tổ chức thuộc Tổng cục Phòng, chống thiên tai, có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng Cục trưởng quản lý nhà nước về lĩnh vực đê điều thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

1. Trình Tổng Cục trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, chương trình, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về đê điều theo phân công của Tổng Cục trưởng.

2. Tham mưu hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, chuyên môn, nghiệp vụ về đê điều.

3. Trình Tổng Cục trưởng:

a) Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều; hướng dẫn trình tự, thủ tục lập quy hoạch đê điều;

b) Quy định về phân cấp đê, tải trọng cho phép và việc cấp phép đối với xe cơ giới đi trên đê; văn bản chấp thuận việc cấp giấy phép cho những hoạt động đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III; việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều theo quy định của pháp luật; thỏa thuận các dự án đê điều; thẩm định các dự án đầu tư sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng; hộ đê và huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để cứu hộ đê theo quy định;

c) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;

d) Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm đê điều xung yếu của các địa phương và xây dựng phương án hộ đê;

đ) Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng, tu bổ, duy tu bảo dưỡng, nâng cấp, kiên cố hóa đê điều sau khi được thông báo kế hoạch vốn, trên cơ sở đánh giá hiện trạng đê điều và đề nghị của các địa phương;

e) Chủ trương và giải pháp xử lý sự cố đột xuất, cấp bách về đê điều.

4. Chủ trì thẩm tra, thẩm định và trình duyệt kế hoạch, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế, dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng và kiên cố hoá đê điều; kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với công trình đê điều theo quy định. Phối hợp thẩm định quyết toán các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng và kiên cố hoá đê điều.

5. Chủ trì tham mưu:

a) Kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp kết quả thực hiện các dự án xây dựng, tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng và kiên cố hóa đê điều ở các địa phương;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm, nguồn lực phục vụ công tác hộ đê; chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, hệ thống thông tin, nhu yếu phẩm, nguồn lực phục vụ công tác hộ đê thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;

c) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều; đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng và kiên cố hóa đê điều; quản lý đê, hộ đê và sử dụng đê điều theo quy định của Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và phân công của Tổng Cục trưởng.

6. Tham mưu hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống sạt lở ven sông, ven biển, kè biên giới, các công trình phòng, chống thiên tai khác; thực hiện nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; xây dựng phương án ứng phó khẩn cấp trong trường hợp lũ vượt tần suất thiết kế, xảy ra sự cố vỡ đê, đập hoặc sự cố khẩn cấp khác; thực hiện quy hoạch, kế hoạch phòng chống thiên tai theo phân công của Tổng Cục trưởng.

7. Tham mưu quản lý đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng và kiên cố hóa đê điều theo quy định của pháp luật.

8. Tham mưu tổ chức và tham gia tập huấn, huấn luyện, diễn tập kỹ năng hộ đê; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người làm công tác quản lý đê điều. Phối hợp thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đê điều.

9. Thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, chương trình, đề án, dự án về khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế; xây dựng nông thôn mới; công tác điều tra cơ bản theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng Cục trưởng; xây dựng cơ sở dữ liệu, thực hiện công tác thống kê về đê điều.

10. Tham mưu quản lý hoạt động dịch vụ công lĩnh vực đươc phân công theo quy định; thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Tổng cục; phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

11. Xây dựng, trình Tổng cục đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục trưởng giao.

CƠ CẤU TỔ CHỨC

1. Lãnh đạo Vụ Quản lý đê điều có Vụ trưởng và không quá 02 Phó Vụ trưởng do Tổng Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.

a) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Công chức của Vụ thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao./.